Công trình: Sửa chữa hư hỏng nền mặt đường và hệ thống thoát nước đoạn Km3+200-Km3+965; Km37+300-Km37+450, Quốc lộ 49 tỉnh TT Huế

– Hợp đồng số: 242/2023/HĐ-XD

– Chủ đầu tư: Khu quản lý đường bộ II

– Giá trị Hợp đồng : 4.339.987.000 đồng

– Giá trị Nghiệm thu hoàn thành: (đang thi công)

– Ngày trao hợp đồng: 9/5/2023

– Ngày khởi công: 16/5/2023

– Ngày hoàn thành: 120 ngày kể từ ngày khởi công

* Quy mô gói thầu:

  1. Sửa chữa chống ngập đoạn Km3+200 – Km3+965 (dài 765m):

– Mặt đường: Tiến hành nâng cao mặt đường, vỉa hè hiện hữu lên từ (0÷ 50)cm đoạn Km3+347 – Km3+965, kết cấu mặt đường theo thứ tự từ trên xuống như sau:

+ Đối với mặt đường có chiều cao tôn ≤7cm, tiến hành cào bóc một phần mặt đượng cũ đảm bảo chiều cao thảm đủ 7cm hoàn trả bằng Lớp BTN C16 dày 7cm (tưới nhũ tương CRS-1 dính bám tiêu chuẩn 0,5kg/m2 trước khi thảm).

+ Đối với mặt đường có chiều cao tôn 7÷15cm, kết cấu mặt đường từ trên xuống như sau: Lớp BTN C16 dày 7cm, tưới nhũ tương CRS-1 dính bám tiêu chuẩn 0,5kg/m2 trước khi thảm, bù vênh lớp hỗn hợp đá dăm đen 19 dày trung bình 8cm, tưới nhũ tương dính bám CRS-1, tiêu chuẩn 0,5kg/m2 trước khi bù vênh.

+ Đối với mặt đường có chiều cao tôn >15cm, kết cấu mặt đường từ trên xuống như sau: Lớp BTN C16 dày 7cm (tưới nhũ tương CSS-1 thấm bám tiêu chuẩn 1kg/m2 trước khi thảm), lớp CPĐD loại 1 dày 15cm, bù vênh lớp CPĐD loại 1. Khối lượng: 6.258 m2.

– Hè đường: bổ sung và nâng bó vỉa hai bên tuyến cho phù hợp cao độ mặt đường sau khi sửa chữa. Bó vỉa làm bằng BTXM M200 đúc sẵn; lát lại vỉa hè bằng gạch Terrazo kích thước 1 viên (30×30)cm đặt trên là lớp BTXM M150 dày 10cm;

– Hố thu nước:

+ Tận dụng hệ thống thoát nước dọc: nâng cao các hố thu nước hiện hữu bằng BTCT M150 đổ tại chỗ cho phù hợp cao độ mặt đường sau khi sửa chữa.

+ Hoàn trả cửa thu bằng BTXM M150, lắp đặt tấm chắn rác bằng gang kích thước (0,96×0,3)m kết hợp lắp van ngăn mùi. Khối lượng: 37 cửa thu.

– Cống ngang đường Km3+623 (Ø1,25m): thiết kế mới hố thu hạ lưu bằng BTXM M150 để thu nước từ rãnh dọc hiện hữu đặt chìm trên vỉa hè (cống Ø0,6m) ra cửa xả; bổ sung cống Ø1,5m để dẫn nước từ hạ lưu ra cửa xả; gia cố cửa xả bằng BTXM M150.

  1. Sửa chữa chống ngập đoạn Km37+300 – Km37+482 (dài 182m):

– Tiến hành nâng cao độ mặt đường BTN hiện hữu lên từ (0-1,1)m, kết cấu mặt đường theo thứ tự từ trên xuống như sau: Lớp BTNC 16 dày 7cm (tưới nhũ tương thấm bám CSS-1, tiêu chuẩn 1 kg/m2 trước khi thảm), lớp CPĐD loại 1 dày 15cm, lớp CPĐD loại 2 dày 30cm, lớp đất đắp lu lèn đạt độ chặt K ≥ 0,98. Khối lượng: 1.220 m2.

– Cống hiện hữu 2Ø1m, Km37+406: bổ sung cống hộp (2×2)m bên cạnh cống hiện hữu, tim cống mới cách tim cống cũ về phía đông của cống hiện hữu khoảng 4m, cao độ sân cống mới bằng với cao độ sân cống cũ; cống mới dài L=11m, thân cống bằng BTCT M300 đặt trên lớp lót bằng vữa XM M100 dày 5cm, phía dưới là lớp móng dăm sạn dày 30cm. Sửa chữa tường đầu, tường cánh, sân cống và mái taluy cống cũ nối liền với cống mới, kết cấu bằng BTXM M200.

– Gia cố lề đất bằng BTXM M200 dày 18cm trên lớp CPĐD loại II dày 10cm; Các vị trí qua ngõ nhà dân xây rãnh kín chịu lực để tạo thuận lợi cho người dân đi lại.

  1. Hệ thống an toàn giao thông:

Bổ sung 48m hộ lan tôn sóng đường hai đầu cống Km37+402; Hoàn trả vạch sơn tín hiệu trên đoạn tuyến bằng sơn dẻo nhiệt phản quang theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2019/BGTVT và theo yêu cầu kỹ thuật về sơn tín hiệu giao thông TCVN 8791:2011.

  1. Đảm bảo ATGT và môi trường:

Chủ đầu tư có trách nhiệm chỉ đạo nhà thầu thực hiện đảm bảo ATGT và môi trường trong suốt quá trình thi công theo quy định hiện hành.