Công trình: Gói thầu số 05: Xây lắp đoạn Km6+500 – Km12+200. Công trình: Đường Tây Phá Tam Giang – Cầu Hai (đoạn Phú Mỹ – Phú Đa), huyện Phú Vang

– Hợp đồng số: 02/2022/HĐXL

– Chủ đầu tư: Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông TT Huế

– Giá trị Hợp đồng : 16.074.191.000 đồng

– Giá trị Nghiệm thu hoàn thành: (đang thi công)

– Ngày trao hợp đồng: 25/02/2022

– Ngày hoàn thành : 240 ngày

* Qui mô, kết cấu công trình:

– Loại, cấp công trình: Công trình đường bộ, cấp III

– Vận tốc thiết kế: 60Km/h

– Khổ đường B=1.0+7.0+1.0=9m.

– Mặt đường 7m

– Lề đường 2×1.0m

– Công trình trên tuyến quy mô kết cấu vĩnh cửu, gồm các cống thoát nước ngang, mương thoát nước dọc qua khu dân cư.

– Kết cấu mặt đường bằng bê tông nhựa, móng cấp phối đá dăm có mô đun đàn hồi Eyc>=130MPa.

  1. Nền đường:

– Mặt cắt ngang được thiết kế như sau:

+ Nền đường 9m.

+ mặt đường: 2×3.5m

+ Lề đường: 2x1m

+ Taluy đắp :1/1.5

+ Taluy đào: 1/1

– Đắp đất đầm chặt K95,K98

– Xử lý nền tự nhiên trước khi đắp đất.

+ Các đoạn đi qua khu dân cư, mỏ đá, ruộng lúa: tiến hành đào bỏ lớp tầng đất phủ thay bằng cấp phối đồi K95.

+ Đối với các đoạn qua ao nhỏ: tiến hành đào bỏ tầng đất phủ thay bằng lớp bột đá (hoặc cát xay) K95, sau đó tiến hành đắp đất đồi đầm chặt k95.

+ Riêng đoạn từ Km6+685.43 đến Km6+868.58 (đoạn đất yếu) tiến hành đào bỏ 0,5m trên cùng, trải vải địa kỹ thuật sau đó đắp bằng bột đá (hoặc cát) dày 0,5m, gấp vải địa rồi tiến hành đắp đất đồi K95.

  1. Mặt đường:

– Mặt đường mở rộng:

+ Lớp BTNC 19 dày 7cm.

+ Lớp cấp phối đá dăm loại I Dmax25 lớp trên dày 17cm.

+ Lớp cấp phối đá dăm loại I Dmax37.5 lớp dưới dày 18cm.

– Mặt đường cũ:

+ Lớp BTNC 19 dày 7cm.

+ Lớp cấp phối đá dăm loại I Dmax25 lớp trên dày 17cm.

+ Bù cấp phối đá dăm loại I Dmax37.5

  1. Công trình thoát nước trên tuyến:

– Cầu nhỏ:

+ Cầu Lộc Sơn và Cầu Lê Xá Đông: Thiết kế cầu mới cầu hộp khẩu độ 4m theo khổ nền đường 9m, tải trọng HL93.

– Cống ngang đường:

+ Đối với các cống đảm bảo khẩu độ và tải trọng thiết kế tiến hành nối cống đảm bảo khổ nền đường 9m.

+ Đối với cống không đảm bảo khẩu độ và tải trọng thiết kế tiến hành phá dỡ và thay bằng cống mới,

+ Các cống hiện chưa có tiến hành bổ sung.

+ Cống tròn D1000: 1 cái

+ Cống tròn 2D1000: 1 cái

+ Cống vuông V750: 6 cái

+ Cống vuông V1000: 11 cái

+ Cống vuông 2V1000: 3 cái

+ Cống vuông V1500: 3 cái

+ Cống vuông 2V1500: 2 cái

+ Cống nút giao dân sinh D600

+ Cống nút giao dân sinh V750

– Thoát nước dọc:

+ Mương dọc B=0,4m, trên đậy đan BTCT có chừa lỗ để thu nước mặt.

+ Mương dọc B=0,75m, trên đậy đan BTCT có chừa lỗ để thu nước mặt.

  1. Nút giao thông:

– Nút giao tỉnh lộ 3: Km6+581.67

– Nút giao tỉnh lộ 10A: Km9+300

– Nút giao tỉnh lộ 10B: Km12+132.85

– Các nút giao với các đường liên xã, liên thôn và dân sinh khác

– Phương án thiết kế là giao cùng mức.

  1. Lề gia cố và lề gia cố mái taluy:

– Đối với các đoạn đường qua các đoạn ngập lụt cần gia cố mái taluy nền đường:

+ Đoạn 1:Từ Km2+31.48 đến Km2+229;

+ Đoạn 2:Từ Km4+063.62 đến Km4+675,91 (phải tuyến);

+ Đoạn 3:Từ Km2+695.76 đến Km6+900,83;

+ Gia cố taluy bằng bê tông M200; gia cố lề bằng bê tông M300

  1. An toàn và tổ chức giao thông:

Theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2019/BGTCT.

Hệ thống biển báo gồm: biển báo hiệu và biển báo chỉ dẫn.

Hệ thống vạch sơn kẻ đường gồm: vạch sơn kẻ đường và vạch sơn tín hiệu giao thông trên đường.

– Hệ thống ATGT gồm cọc tiêu, biển cáo, vạch sơn đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật cấp đường.