– Hợp đồng số 09/2020/HĐ-XD
– Chủ đầu tư: Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Trị
– Giá trị Hợp đồng : 7.016.576.000 đồng
– Giá trị Nghiệm thu hoàn thành: (đang thi công)
– Ngày trao hợp đồng: 06/4/2020
– Ngày hoàn thành : 395 ngày kể từ ngày bàn giao mặt bằng đầy đủ (không bao gồm cả các ngày nghỉ lễ tết theo quy định của pháp luật)
– Quy mô:
- Đường giao thông:
– Chiều dài tuyến: 257,45m. Điểm đầu (Km0+831,63), điểm cuối (Km1+089,08) giao với đường Lương Ngọc Quyến.
– Cấp đường: Đường phố chính đô thị thứ yếu. Vận tốc thiết kế Vtk= 60km/h. Tải trọng thiết kế: Nền mặt đường trục xe 120kN; cống H30-XB80.
– Mặt cắt ngang: B nền = 30m; B mặt = 2x8m; giải phân cách giữa rộng 2m; hè phố rộng 6m x 2 bên. Dốc ngang mặt đường 2%, hè phố 1,5% hướng vào lòng đường.
– Nền đường: Gồm nền đào và nền đắp bằng đất cấp III đầm K≥0,95. Lớp sát kết cấu áo đường đắp bằng đất cấp III đầm K≥0,98 dày 50cm đối với nền đắp, 30cm đối với nền đào. Ta luy nền đào 1/1, nền đắp: 1/1,5.
– Kết cấu áo đường: Mặt đường cấp cao A1, Eyc≥130Mpa, gồm các lớp: Lớp bê tông nựa chặt BTNC19 dày 7cm; Lớp nhựa thấm bám tiêu chuẩn 0,8kg/m2; Lớp cấp phối đá dăm loại 1 dày 36cm.
– Hè phố, bó vỉa: Hè phố lát gạch Terazzo kích thước (40x40x3)cm; Lớp đệm vữa xi măng M75 dày 2cm; Móng bê tông M150 dày 10cm. Bó vỉa bằng bê tông đúc sẵn M250.
– Giải phân cách giữa rộng 2m, đắp đất hữu cơ trồng cây xanh. Bó vỉa bằng bê tông đúc sẵn M250. Tại các vị trí nút giao có thiết kế lối đi bộ qua giải phân cách bằng gạch Terazzo rộng 3m và 5m.
– Rãnh thu nước bằng bê tông M250.
– Điểm dừng, đỗ xe: Bố trí 01 điểm dừng, đỗ xe tại Km1+341-Km1+413 rộng 3m dài 60m. Kết cấu giống kết cấu tuyến chính.
– Đường xe lăn: Bố trí dọc tuyến hai bên vỉa hè. Cấu tạo bằng tấm bê tông lắp ghép M250. Kích thước tấm biên (0,85×0,4×0,1)m, tấm giữa (1,0×0,86×0,13)m.
– Nút giao: Nút giao với đường quốc lộ 9 thực hiện theo thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông nút giao đấu nối đường nhánh vào QL9 tại Km3+320 (T) tỉnh Quảng Trị đã được tổng cục đường bộ chấp thuận tại văn bản soos2752/TCDBVN-ATGT ngày 14/5/2018..
– Hệ thống báo hiệu đường bộ: Tuân thủ Quy chuẩn Quốc gia về báo hiệu đường bộ QCQG 41-2016.
- Hệ thống thoát nước:
- a) Hệ thống thoát nước ngang (cống hộp khẩu độ 1,5×1,5m tại Km0+849,611m)
+ Cấu tạo: Cống hộp bằng BTCT M250 kích thước (1,5×1,5×1)m kết hợp bản giảm tải bằng BTCT M300 kích thước (100x100x20)cm lắp ghép. Móng bê tông M150 dày 30cm đệm sỏi sạn dày 10cm.
+ Thượng lưu thu nước từ hệ thống thoát nước dọc trái tuyến, Hạ lưu bố trí cửa xã đổ ra mương đất hiện có.
- b) Hệ thống thoát nước dọc:
– Hệ thống thoát nước dọc bằng ống cống ngầm trên hè phố và qua đường kết hợp cửa thu, giếng thăm và hố ngăn mùi.
+ Cống dọc: Sử dụng ống BTLT lắp ghép Ф0,6m, Ф 0,8m và Ф1,0m mỗi đốt dài 2m. Trên vỉa hè dùng ống 01 lưới thép, đoạn qua đường dùng ống 02 lưới thép. Móng cống trên vỉa hè đệm sỏi sạn, móng qua đường bằng bê tông M150.
+ Cửa thu: Bằng bê tông M200, tấm chắn rác bằng bê tông cường độ cao. Nối giữa cửa thu, hố ngăn mùi và giếng thăm bằng ống HDPE đường kính 315, dày 15mm.
+ Ngăn mùi: Bằng cụm van lật ngăn mùi đường kính DN315 HDPE.
+ Giếng thăm: Móng bê tông M150 dày 30cm; Tường bê tông M150, xà mũ bê tông M200; đan đậy hố ga bằng gang loại B125. Nối giữa cửa thu, hố ngăn mùi và giếng thăm bằng ống nhựa HDPE D315.
– Thoát nước mái taluy đoạn từ Km0+910 đến Km1+46.5 bằng rãnh chữ U kích thước lòng rãnh (40×40)cm. Thân rãnh bằng bê tông M150, xà mũ rãnh BTCT M200, tấm đan rãnh BTCT M200 kích thước (54x50x8)cm. Móng sỏi sạn dày 10cm.