– Hợp đồng số 103/2020/HĐ-XD
– Chủ đầu tư: Ban Quản lý Bảo trì giao thông- Sở GTVT Quảng Trị
– Giá trị Hợp đồng : 7.716.018.000 đồng
– Giá trị Nghiệm thu hoàn thành: (đang thi công)
– Ngày trao hợp đồng: 16/6/2020
– Ngày hoàn thành : 90 ngày kể từ ngày bàn giao mặt bằng
– Quy mô:
- Quy mô sửa chữa:
– Chiều dài đoạn tuyến thiết kế: 4.007m. Điểm đầu Km1+800, điểm cuối Km5+807 thuộc tuyến QL49C.
– Quy mô thiết kế: Sửa chữa một số vị trí nền đường bị hư hỏng, bù vênh mặt đường bằng BTN tại những vị trí thấp lõm, thảm BTNC19 dày 5cm trên đoạn tuyến dài 4.007m, chiều rộng theo chiều rộng mặt đường cũ hiện trạng từ 5,5m-6,5m.
– Vận tốc thiết kế: Vtk=60km/h.
– Kết cấu mặt đường: Mặt bêtông nhựa, cấp cao A1.
- Giải pháp thiết kế:
– Bình đồ tuyến: bám theo tim đường cũ.
– Trắc dọc: Cao độ thiết kế trên cơ sở các cao độ khống chế cao độ điểm đầu, điểm cuối tuyến, cao độ các nút giao.
– Trắc ngang:
+ Chiều rộng mặt đường sửa chữa: Bmặt =7m.
+ Chiều rộng lề đưòng đất: B lề đưòng =2×1,0m.
+ Độ dốc ngang mặt đường 2%.
+ Độ dốc ngang lề đường 4%.
– Kết cấu mặt đường:
Loại 1: Áp dụng đối với đoạn bù vênh mặt đường <2cm.
+ Mặt đường bê tông nhựa nóng (BTNC19) dày 5cm+ bù vênh.
+ Lớp dính bám bằng nhựa pha dầu, tiêu chuẩn 0,5kg/m2.
Loại 2: Áp dụng đối với đoạn bù vênh mặt đường (2÷8) cm.
+ Mặt đường bê tông nhựa nóng (BTNC19) dày 5cm.
+ Lớp dính bám bằng nhựa pha dầu, tiêu chuẩn 0,5kg/m2.
+ Bù vênh mặt đường bằng đá dăm kết hợp láng nhựa mặt đường 2 lớp, tiêu chuẩn 3,0kg/m2, dày trung bình 3,7cm.
+ Lớp dính bám bằng nhựa pha dầu, tiêu chuẩn 0,5kg/m2.
Loại 3: Áp dụng đối với đoạn bù vênh mặt đường >8 cm.
+ Mặt đường bê tông nhựa nóng (BTNC19) dày 5cm.
+ Lớp dính bám bằng nhựa pha dầu, tiêu chuẩn 0,8kg/m2.
+ Lớp móng CPĐD Dmax=25mm dày trung bình 12cm.
Loại 4: Áp dụng đối với phần mặt đường mở rộng.
+ Mặt đường bê tông nhựa nóng (BTNC19) dày 5cm.
+ Lớp dính bám bằng nhựa pha dầu, tiêu chuẩn 0,8kg/m2.
+ Lớp móng CPĐD Dmax=25mm dày 12cm.
+ Lớp móng CPĐD Dmax=37,5mm dày 16cm.
+ Khuôn đường đất cấp 3, đầm chặt K≥0,98.
– Hệ thống thoát nước: Tận dụng các công trình thoát nước hiện có.
– Nút giao: Thiết kế nút giao cùng mức, vuốt nối bằng BTNC19 và cấp phối đất.
– Hệ thống an toàn giao thông: Sơn hoàn trả lại hệ thống sơn cũ theo QCVN 41:2016/BGTVT.
- Phạm vi công việc của gói thầu:
* Sửa chữa nền, mặt đường:
– Tiến hành vệ sinh mặt đường cũ, bù vênh tạo mui luyện bằng đá dăm láng nhựa 2 lớp tiêu chuẩn nhựa 3,0kg/m2 tại các vị trí mặt đường bù vênh >2cm (tưới nhựa dính bám bằng nhựa pha dầu, tiêu chuẩn 0,5kg/m2 trước khi bù vênh); bằng bê tông nhựa chặt BTNC19 tại các vị trí mặt đường bù vênh <2cm (thi công cùng lớp thảm tăng cường); bù vênh cấp phối đá dăm Dmax37,5mm tại các vị trí bù vênh>8cm sau đó thảm tăng cường toàn mặt l lớp bê tông nhựa chặt BTNC19 dày 5cm (trước khi thảm tưới nhựa pha dầu, tiêu chuẩn 0,8kg/m2).
– Trắc dọc cơ bản bám theo độ dốc mặt đường cũ để giảm tối đa khối lượng bù vênh mặt đường, chỉ cải thiện một số vị trí cục bộ nhằm tạo êm thuận. Thiết kế độ dốc ngang mặt đường i=2,0%, siêu cao trên đường cong cơ bản bám theo tiêu chuẩn thiết kế TCVN 4054-05.
– Đối với mở rộng mặt đường: Đào khuôn đường, lu lại nền đường K98, thi công cấp phối đá dăm Dmax37,5 dày 16cm; thi công móng cấp phối đá dăm Dmax25mm dày 12cm lớp trên, tưới nhựa dính bám bằng nhựa pha dầu, tiêu chuẩn 0,8kg/m2, thảm mặt đường BTNC 19 dày 5cm.
– Đầu và cuối đoạn thảm được vuốt nối êm thuận về mặt đường hiện tại bằng bê tông nhựa BTNC19.
– Vuốt nối đường giao, đường ngang: Đối với các vị trí giao cắt với đường giao, tiến hành vuốt nối êm thuận bằng lớp bê tông nhựa chặt BTNC19 để đảm bảo êm thuận và cấp phối đất.
* Gia cố mở rộng lề đường:
– Các đoạn lề gia cố trước trường học bằng BTXM M250 Dmax40 dày 20cm trên lớp cát dày 5cm, có trải lớp nilon chống mất nước; các đoạn không có rãnh tiến hành đắp phụ lề bằng đất đồi đầm chặt.
* Hệ thống an toàn giao thông:
– Hệ thống sơn kẻ đường: Sau khi thảm lớp bê tông nhựa, tiến hành sơn kẻ đường bằng sơn phản quang dẻo nhiệt theo yêu cầu kỹ thuật về sơn tín hiệu giao thông TCVN 8791:2011 và quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2016/BGTVT